Nhóm điều trị

PM Procare 75_3641

PM PROCARE

Thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Danh sách đại lý

Thành phần: Mỗi viên chứa:

Dầu  cá  tự  nhiên  (Tuna)  tương  đương  Omega-3  marine  triglycerids 160mg  (tương  đương  Acid  eicosapentaenoic  (EPA)  30mg,  Acid docosahexaenoic (DHA) 130mg); Thiamin nitrat 5mg; Ribofalvin 5mg; Nicotinamid  5mg;  Pyridoxine  HCl  5mg;  Calcium  pantothenate  5mg (tương  đương  Acid  pantothenic  4,5mg);  Acid  folic  400mcg;  Acid ascorbic  50mg;  D-alphatocopherol  6,71mg  tương  đương  Vitamin  E 10IU; Sắt (dưới dạng Sắt fumarat) 5mg; Magnesi (dưới dạng Magnesi oxid heavy) 28,5mg; Kẽm (dưới dạng Kẽm sulfat monohydrat) 8mg; Calcium  (dưới  dạng  Calcium  hydrogen  phosphat)  46mg;  Dunaliella salina 3,34mg tương đương Betacaroten 1mg; Colecalciferol 2,5mcg tương đương Vitamin D3 100IU;Cyanococbalamin 10mcg; Iod (dưới dạng Potassium iodid) 75mcg.
 Chỉ định: PM Procare, thuốc dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này.
Chống chỉ định:
  • Dị ứng/mẫn cảm: Không sử dụng nếu bị dị ứng/mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, gồm cả dị ứng với hải sản.
  • Trường hợp cường giáp hoặc suy giáp: Thận trọng khi sử dụng vì I ốt có thể làm suy giáp hoặc cường giáp nặng hơn.
  • HIV (virus làm suy giảm hệ miễn dịch của người)/AIDS: Bổ sung kẽm có thể có tác dụng tiêu cực nếu người đó bị HIV/AIDS. Tư vấn bác sĩ trước khi sử dụng.
Thận trọng: Không dùng quá liều chỉ định. Nếu đã có con bị dị tật ống thần kinh/nứt đốt sống. Có chứa dầu cá, nguồn gốc từ hải sản. Những người bị dị ứng với hải sản nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Vitamin chỉ có thể trợ giúp khi chế độ ăn thiếu Vitamin. Trường hợp cường giáp hoặc suy giáp. HIV/AIDS.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: An toàn khi sử dụng đúng liều khuyến nghị 1 viên mỗi ngày.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa thấy có.
Tương tác thuốc:
  • Kháng sinh (Nhóm Quinolone, tetracycline): Kẽm và sắt có thể làm giảm hấp thu của các thuốc này, uống cách nhau ít nhất một giờ để tránh tương tác này.
  • Thuốc chống co giật (Cerebyx, Luminal, Dilantin, Myosline): Axit Folic có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này.
  • Sản phẩm bổ sung sắt và canxi: ở hàm lượng cao có thể ảnh hưởng tới việc hấp thu của một số thành phần. Sử dụng thuốc ít nhất một giờ trước khi dùng sản phẩm bổ sung sắt hoặc canxi.
  • Caffeine: Có thể làm giảm hấp thu của một số thành phần. Uống thuốc ít nhất một giờ trước hoặc sau khi sử dụng caffeine.
Tác dụng không mong muốn: Hiếm gặp, rối loạn tiêu hóa nhẹ (táo bón, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi). Uống thuốc cùng hoặc ngay sau bữa ăn có thể giúp làm giảm các tác dụng này.
Quá liều: Rối loạn tiêu hóa nhẹ (táo bón, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi). Trong trường hợp quá liều, có thể ngưng sử dụng thuốc và theo dõi xem có phản ứng phụ không. Nếu cần nên đợi những phản ứng phụ kết thúc trước khi tiếp tục sử dụng theo liều chỉ định.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C, để nơi khô mát, tránh nóng và ánh sáng trực tiếp. Phòng tránh ẩm.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất: Catalent Australia Pty Ltd (Australia)

Số đăng ký: VN-21222-18

Giấy Xác nhận Nội dung QC: 149/2021/XNQC/QLD

Ý kiến của bạn

Menu Title